Nội dung
- 1 Điều lệ là thành phần bắt buộc trong hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn đúng không?
- 2 Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu phải có những nội dung nào?
- 3 Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền quyết định sửa đổi Điều lệ công ty đúng không?
Điều lệ là thành phần bắt buộc trong hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn đúng không?
Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn được quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Theo đó, điều lệ là thành phần bắt buộc trong hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn.
Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu phải có những nội dung nào?
Điều lệ công ty được quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Điều lệ công ty
…
- Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
- b) Ngành, nghề kinh doanh;
- c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
- d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
- e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
- g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
- h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
- i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
- k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
- l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
- m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
- n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
…
Theo đó, điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu phải có những nội dung sau đây:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
– Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
– Cơ cấu tổ chức quản lý;
– Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
– Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
– Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
– Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
– Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
– Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
– Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền quyết định sửa đổi Điều lệ công ty đúng không?
Quyền của chủ sở hữu công ty được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Quyền của chủ sở hữu công ty
- Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền sau đây:
- a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
…
Theo đó, chủ sở hữu có quyền quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
- Dịch vụ thay đổi địa chỉ công ty, doanh nghiệp
- Dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên năm 2023 theo Luật doanh nghiệp 2020
- Dịch vụ kế toán trọn gói năm 2023
- Công ty hợp danh có 1 chủ sở hữu có được không? Tài sản của công ty hợp danh bao gồm những phần nào?